Dịch vụ khác, Luật sư và tư vấn viên

NHỮNG LƯU Ý KHI XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU 

NHỮNG LƯU Ý KHI XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU 

1. ĐIỀU KIỆN XIN CẤP CÁC LOẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU

Để được cấp giấy phép kinh doanh rượu, các doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP và được bổ sung, sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, bao gồm các giấy phép sau:

a. Giấy phép phân phối rượu

– Doanh nghiệp được thành lập theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

– Bắt buộc phải có hệ thống phân phối rượu tại 2 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (trong đã bao gồm địa bàn nơi doanh nghiệp xin cấp phép đặt trụ sở chính);

– Ở mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần phải có ít nhất 1 thương nhân có giấy phép bán buôn rượu;

– Doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.

– Cần phải có tài liệu văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu tại nước ngoài.

b. Giấy phép bán buôn rượu

– Doanh nghiệp được thành lập theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

– Bắt buộc phải có hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp xin cấp phép đặt trụ sở chính và phải có ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu.

– Không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu nếu doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu.

– Cần phải có tài liệu văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu khác.

c. Giấy phép bán lẻ rượu

– Khác với giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, đơn vị có thể xin giấy phép bán lẻ rượu phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Đơn vị xin cấp giấy phép phải có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh rượu cố định, có địa chỉ cụ thể rõ ràng.

– Cần phải có tài liệu văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, phân phối rượu hoặc bán buôn rượu.

d. Đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ

– Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh xin cấp phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Đơn vị xin cấp phép cần có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ cụ thể rõ ràng. Bắt buộc phải có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.

– Rượu tiêu dùng tại chỗ cần phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu theo quy định của pháp luật.

– Ngoài ra, thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ cần phải có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại nghị định này.

e. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

– Đơn vị cấp phép phải là doanh nghiệp được thành lập đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Bảo đảm trang bị đầy đủ dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.

– Doanh nghiệp xin cấp phép sản xuất rượu công nghiệp cần có chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật.

– Ngoài ra, doanh nghiệp xin cấp phép sản xuất rượu công nghiệp cần có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.

– Bắt buộc phải có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

f. Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

– Đơn vị xin cấp phép phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Bảo đảm thực hiện đúng các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

2. THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU

– Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;

– Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.

– Đối với thời hạn của Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ, trong nghị định không đề cập đến thời hạn.

3. BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH RƯỢU SAU KHI CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU

Doanh nghiệp phải thường xuyên báo cáo tình hình kinh doanh rượu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị Định số 17/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên

Trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, đơn vị kinh doanh rượu phải gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP.

– Đối tượng áp dụng:

+ Đơn vị sản xuất rượu công nghiệp;

+ Đơn vị sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;

+ Đơn vị phân phối rượu;

+ Đơn vị bán buôn rượu;

+ Đơn vị bán lẻ rượu.

Trên đây là bài viết của LUẬT NGUYÊN PHÁT về NHỮNG LƯU Ý KHI XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU. Nếu bạn có khúc mắc và cần hỗ trợ tư vấn về các vấn đề liên quan vui lòng liên hệ ngay với LUẬT NGUYÊN PHÁT qua HOTLINE: 1900 633 390

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.