Không có CMND/CCCD, sổ hộ khẩu có ly hôn được không?
Câu hỏi: Chào Luật sư, mong Luật sư giải đáp giúp tôi vấn đề này:
“Tôi và chồng kết hôn vào năm 2010, có đăng ký kết hôn tại UBND xã. Thời gian sống chung, chúng tôi phát sinh nhiều mâu thuẫn, cãi vã. Mỗi lúc say xỉn, chồng tôi còn dùng bạo lực với tôi. Đời sống hôn nhân không được hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được. Nay tôi muốn ly hôn mà chồng tôi cương quyết không đồng ý và cố ý giấu hết giấy tờ tùy thân của mình. Tôi rất lo lắng, tôi không biết khi không CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của chồng thì có ly hôn được không? Và cách thực hiện như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư đã giành thời gian giải đáp”
Trả lời: Chào bạn, Luật Nguyên Phát tư vấn về trường hợp của bạn như sau:
Theo khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình; hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được”.
Cũng theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì: “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn”.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì bạn hoàn toàn có quyền đơn phương ly hôn khi có một trong các căn cứ nêu trên. Muốn thực hiện thủ tục ly hôn, bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương và tiến hành nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền.
CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của chồng là một trong những giấy tờ quan trọng cần phải nộp cho Tòa án. Tuy vậy, khi không có những giấy tờ đó bạn vẫn có thể thực hiện được thủ tục ly hôn. Trường hợp, chồng cố tình cất giữ, bạn cần làm đơn trình báo và nêu rõ lý do với Tòa án về việc không cung cấp được CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của chồng.
Cách thực hiện thủ tục ly hôn khi không có CMND/CCCD, sổ hộ khẩu
Trường hợp không có CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của chồng thì bạn cần làm văn bản trình bày rõ về việc không cung cấp được những giấy tờ đó.
Thủ tục ly hôn khi không có CMND/CCCD, sổ hộ khẩu được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm các giấy tờ mà Luật Nguyên Phát đã đề cập nêu trên. Trường hợp không thể cung cấp bản sao chứng thực CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của chồng để nộp cho Tòa án; bạn cần phải làm văn bản trình bày rõ lý do vì sao không thể cung cấp được chứng minh nhân dân của chồng như khi thực hiện thủ tục ly hôn thông thường.
Nếu bạn không biết khi không có CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của vợ/chồng phải làm gì? Bạn có thể liên hệ Luật sư ly hôn theo Điện thoại 1900.633.390 để được tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn
Sau khi chuẩn bị hồ sơ ly hôn thì bạn nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền. Trường hợp ly hôn đơn phương thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi chồng bạn cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Bạn có thể nộp hồ sơ đến Tòa án bằng các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).
Bước 3: Tòa án tiếp nhận và thụ lý hồ sơ ly hôn
Sau khi nhận được hồ sơ; nếu hồ sơ ly hôn đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết; thì Tòa án sẽ thông báo cho bạn nộp tiền tạm ứng án phí. Bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí và; nộp biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi bạn nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung; Tòa án thông báo để bạn sửa đổi, bổ sung. Để tránh tình trạng Tòa án yêu cầu bổ sung hồ sơ, bạn cần làm đơn trình bày rõ lý do mà mình không thể cung cấp được CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của vợ/chồng.
Án phí, chi phí ly hôn khi không có CMND/CCCD, sổ hộ khẩu
Án phí, lệ phí được quy định cụ thể tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30.12.2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Theo đó, án phí, chi phí ly hôn được tính như sau:
– Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Mức lệ phí là 300.000 đồng.
– Đối với trường hợp ly hôn đơn phương:
Trường hợp ly hôn đơn phương không có tranh chấp về tài sản thì mức án phí là 300.000 đồng. Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:
- Tài sản dưới 6.000.000 đồng, mức án phí là 300.000 đồng.
- Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng, mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
- Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng, mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
- Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng, mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng, mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
- Tài sản trên 4.000.000.000 đồng, mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Dịch vụ Luật sư ly hôn
Với đội ngũ Luật sư, Chuyên viên pháp lý tận tâm, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình. Luật Nguyên Phát sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý về hôn nhân và gia đình mà khách hàng đang gặp phải. Luật Nguyên Phát cung cấp dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói với chi phí hợp lý; giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại khi thực hiện các thủ tục. Cụ thể, nội dung công việc Luật Nguyên Phát tư vấn hỗ trợ khách hàng như sau:
- Tư vấn, soạn thảo đơn ly hôn;
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thu thập hồ sơ ly hôn;
- Nhận ủy quyền để giải quyết vụ việc ly hôn trong và ngoài nước;
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thủ tục ly hôn cho đến khi có bản án/ quyết định của Tòa án;
- Luật sư tư vấn, hỗ trợ giải quyết tranh chấp giành quyền nuôi con, chia tài sản;
- Luật sư tham gia bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án.
Mọi vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.633.390 để được giải đáp.