Dịch vụ khác, Doanh nghiệp, Đất đai, Luật sư và tư vấn viên, Tin tức, Tin tức Nguyên Phát, Tin tức pháp luật, Tư vấn đầu tư

DỊCH VỤ SANG TÊN SỔ ĐỎ/ NHÀ ĐẤT TRỌN GÓI

CÁC HÌNH THỨC DỊCH VỤ SANG TÊN SỔ ĐỎ

Thứ nhất, tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ trong trường hợp cụ thể của khách hàng

  • Tư vấn hồ sơ sang tên sổ đỏ
  • Tư vấn các bước thực hiện sang tên sổ đỏ
  • Tư vấn thực hiện các nghĩa vụ thuế với nhà nước khi sang tên sổ đỏ
  • Tư vấn các vướng mắc phát sinh trong quá trình sang tên sổ đỏ

Thứ 2, Thay mặt khách hàng chuẩn bị hồ sơ  sang tên sổ đỏ và làm việc với cơ quan nhà nước

  • Kiểm tra điều kiện để được sang tên sổ đỏ
  • Chuẩn bị giấy tờ cần thiết để sang tên sổ đỏ
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước và nhận kết quả

THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Chuẩn bị hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

  1. Phiếu yêu cầu công chứng;
  2. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng;
  3. Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu.
  4. Bản sao sổ hộ khẩu.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  6. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
  7. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: đối với người đã kết hôn là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đối với người chưa kết hôn, đã ly hôn, hoặc vợ chồng không còn cần cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  8. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất như di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi thừa kế quyền sử dụng đất

  1. Phiếu yêu cầu công chứng;
  2. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (bắt buộc theo khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014);
  3. Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản;
  4. Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu. hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.
  5. Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục.
  6. Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
  7. Phải có bản sao hoặc bản gốc di chúc nếu thừa kế theo di chúc.
  8. Các giấy tờ, tài liệu liên quan về việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hay chưa thanh toán các nghĩa vụ tài sản này.

Nộp hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Tiếp nhận hồ sơ công chứng

  1. Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
  2. Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
  3. Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Trách nhiệm của công chứng viên

  1. Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
  2. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.
  3. Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

Nhận kết quả

Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế, lệ phí

Thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân với người chuyển nhượng, lệ phí trước bạ đối với người nhận chuyển nhượng tại cơ quan thuế nơi có quyền sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ

Đối với trường hợp samg tên Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ gồm có:

  1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
  2. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK(Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”;
  3. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
  4. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  5. Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
  6. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  7. Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
  8. Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  9. Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

  1. Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  2. Bản gốc Giấy chứng nhận;
  3. Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế. Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  4. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  5. Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
  6. Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
  7. Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Bước 5: Tiếp nhận, giải quyết

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Bước 6: Trả kết quả

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc;
  • Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC SANG TÊN THỦ TỤC SỔ ĐỎ

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

THUẾ, PHÍ SANG TÊN SỔ ĐỎ

Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá đất x Diện tích

Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.

XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP KHÔNG SANG TÊN SỔ ĐỎ

Tại khu vực nông thôn

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tạikhoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.

Tại khu vực đô thị

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn.

Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

5/5
5/5
5/5 - (1 vote)

Xem nhiều tuần qua

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.