HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HỢP THỬA ĐẤT
Hiện nay, bên cạnh nhu cầu tách thửa thì người sử dụng đất còn có nhu cầu hợp thửa để phù hợp với mục đích sử dụng. Tuy nhiên các quy định pháp luật liên quan đến hợp thửa đất, gộp sổ đỏ rất phức tạp.
Vậy hợp thửa đất, gộp sổ đỏ là gì? Điều kiện để hợp thửa đất, ghép sổ đỏ như thế nào? Thủ tục hợp thửa đất, gộp sổ đỏ ra sao? Người dân sẽ phải chịu những chi phí hợp thửa nào?
Xin mời quý bạn đọc, quý khách hàng tham khảo bài viết dưới đây của Luật Nguyên Phát để được hướng dẫn chi tiết nhất về thủ tục này.
Lưu ý: Thủ tục hợp thửa dưới đây chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. HỢP THỬA ĐẤT, GỘP SỔ ĐỎ LÀ GÌ?
Hợp thửa đất là việc chủ sở hữu đất thực hiện các thủ tục để gộp các thửa đất liền kề thành một thửa đất mới lớn hơn. Nói cách khác, hợp thửa, gộp sổ đỏ chính là đăng ký quyền sử dụng đất mới tương ứng với thửa đất mới được tạo thành từ các thửa đất liền kề, có cùng mục đích sử dụng.
2. ĐIỀU KIỆN HỢP THỬA ĐẤT
Các điều kiện người xin hợp thửa phải đảm bảo bao gồm:
– Các thửa đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Các thửa đất phải liền kề;
– Các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng;
– Các thửa đất không thuộc diện tranh chấp hoặc đang bị khiếu nại và vẫn trong thời gian sử dụng;
– Các thừa đất không có thông báo hay quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước;
– Phần diện tích thửa đất sau khi hợp lại không được vượt hạn mức theo quy định.
3. HỢP THỬA ĐẤT KHÔNG CÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG PHẢI LÀM SAO?
Trường hợp người sử dụng đất muốn hợp các thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng thì phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, sau đó mới có thể thực hiện thủ tục hợp thửa.
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân theo các quy định pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng.
4. HỒ SƠ HỢP THỬA ĐẤT
Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).
Ngoài ra, cần mang chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.
Lưu ý: Trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Bản sao chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu;
+ Giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận.
5. THỦ TỤC NHẬP, HỢP THỬA ĐẤT
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người xin gộp sổ đỏ, hợp thửa đất có thể nộp hồ sơ tại những nơi sau:
– Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện;
– Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã/phường nơi có đất ( Nếu có nhu cầu).
Thời gian nộp hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai và Uỷ ban nhân dân cấp xã sau khi nhận hồ sơ xin hợp thửa sẽ có trách nhiệm thực hiện và xử lý hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
Bước 3: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai trao sổ đỏ cho người xin hợp thửa đất hoặc gửi UBND cấp xã để trả kết quả đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.
6. THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HỢP THỬA, NHẬP THỬA
Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành trả kết quả trong vòng không quá 15 ngày. Đối với các vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thời gian không quá 25 ngày.
Thời gian trên không tính các ngày nghỉ, ngày lễ, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã.
Trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính, việc sử dụng đất có vi phạm pháp luật hay cần trưng cầu giám định thì thời gian thực tế có thể kéo dài lâu hơn.
7. CHI PHÍ HỢP THỬA ĐẤT VÀ CẤP ĐỔI SỔ ĐỎ SAU KHI HỢP THỬA
Các chi phí này bao gồm:
– Lệ phí đăng ký biến động: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh từng địa phương quy định
– Lệ phí thẩm định hồ sơ: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh từng địa phương quy định
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Trên đây là quy định của pháp luật về HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HỢP THỬA ĐẤT. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!