Đất đai, Luật sư và tư vấn viên, Tin tức

THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ NHƯ THẾ NÀO? LÀM SỔ ĐỎ HẾT BAO NHIÊU TIỀN?

 

THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ NHƯ THẾ NÀO? LÀM SỔ ĐỎ HẾT BAO NHIÊU TIỀN?

Cấp sổ đỏ là một thủ tục pháp lý phổ biến và cực kì cần thiết đối với mỗi người dân nhất là những người mua bán đất đai. Tuy nhiên, thủ tục làm Sổ đỏ lại không phải là một thủ tục dễ dàng đơn giản mà là một thủ tục khá phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết rõ ràng, cụ thể về pháp luật để có thể đảm bảo lợi ích tốt nhất. 

Vậy thủ tục cấp sổ đỏ như thế nào? Và làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Các khoản phí nào phải nộp khi làm sổ đỏ? Hãy để Luật Nguyên Phát giải đáp thắc mắc của bạn!

LIÊN HỆ NGAY: 1900 633 390 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Thủ tục cấp sổ đỏ từ A-Z

I. THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ

(1) Hồ sơ xin cấp sổ đỏ

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1 bản gốc + 3 bản sao công chứng)

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên.

– Sơ đồ kỹ thuật thửa đất (nếu có)

– Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (bản sao, công chứng)

– Các giấy tờ khác như giấy đăng ký hết hôn, biên bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng có liên quan đến phần đất này… (nếu được yêu cầu).

(2) Quy trình thực hiện

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu thì người dân căn cứ Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể làm sổ đỏ theo các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ làm Sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Đây là trách nhiệm thuộc về Ủy ban nhân dân; Văn phòng đăng ký đất đai; Sở tài nguyên và môi trường. Ba cơ quan sẽ phối hợp và thực hiện:

– Xác thực nguồn gốc đất.

– Xác thực thời điểm sử dụng đất.

– Kiểm tra hồ sơ đăng ký.

– Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế.

– Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ; vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

– Các thủ tục khác

Bước 3: Trả kết quả

Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, Văn phòng đăng ký đất đai; sẽ trao Giấy chứng nhận QSDĐ cho người được nhận; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã; thì gửi Giấy chứng nhận QSDĐ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

II. CÁC KHOẢN PHÍ PHẢI NỘP KHI LÀM SỔ ĐỎ

Khi làm sổ đỏ, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan có thẩm quyền về đất đai để được xác nhận giao dịch và hoàn tất việc cấp sổ đỏ. Theo đó, người có nghĩa vụ sẽ đóng các loại thuế, phí sau:

1. Đóng thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản mà cá nhân phải đóng như sau:

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng

2. Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí này được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.

Trên cơ sở giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành và diện tích thực tế thửa đất thổ cư đang đề nghị cấp sổ đỏ sẽ tính được lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ bằng 0,5% (Giá đất niêm yết tại bảng giá đất x diện tích thực tế mảnh đất thổ cư đó).

3. Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ sẽ do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phép quy định. Vì thế mà lệ phí cấp sổ đỏ tại từng địa phương là không giống nhau.

Dù vậy, thông thường lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất thổ cư ở từng địa phương giao động trong khoảng từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng cho mỗi lần cấp.

Như vậy, khi làm sổ đỏ đất thổ cư vào năm 2023 thì người có nhu cầu cần đến cơ quan có thẩm quyền về đất đai để thực hiện thủ tục đề nghị cấp theo quy định trên và sẽ phải đóng các loại thuế phí như thuế TNCN, lệ phí trước bạ và lệ phí cấp sổ đỏ.

Cơ sở pháp lý

– Luật Đất đai năm 2013;

– Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007;

– Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai tại Việt Nam cùng các thông tin liên quan. Nếu có thắc mắc liên quan vấn đề này, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.633.390 để được các chuyên gia pháp lý của Luật Nguyên Phát hỗ trợ giải đáp.

Đánh giá bài viết này!

Xem nhiều tuần qua

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.