Dịch vụ khác, Doanh nghiệp, Hôn nhân và Gia đình, Luật sư và tư vấn viên, Tin tức, Tin tức Nguyên Phát, Tin tức pháp luật, Tin tức và Sự kiện

Một vài điều bạn nên biết về hộ chiếu.

Một vài điều bạn nên biết về hộ chiếu.

1. Khái niệm hộ chiếu:

Căn cứ: Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh) định nghĩa:

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

2. Mục đích sử dụng hộ chiếu:

Theo Luật Xuất nhập cảnh, hộ chiếu được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Nếu như CMND/CCCD để xác định bạn là ai, ở đâu, các vấn đề nhân thân khi ở trong nước, thì hộ chiếu sẽ xác định bạn là ai khi ra khỏi đất nước này, hay có thể gọi là CCCD phiên bản quốc tế. Bằng chứng là bạn có thể đi đến nhiều quốc gia khác chỉ với Hộ chiếu. Hiện có rất nhiều quốc gia bạn chỉ cần mang Hộ chiếu là có thể nhập cảnh vào, gồm:

a, Khu vực Châu Á:

– Brunei: Thời gian tạm trú dưới 14 ngày.

– Cambodia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.

– Indonesia: Thời gian tạm trú không quá 30 ngày, không được gia hạn thời gian tạm trú.

– Lào: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.

– Malaysia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.

– Myanmar: Thời gian lưu trú dưới 14 ngày.

– Philippines: Thời gian tạm trú dưới 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

– Singapore: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác.

– Thái Lan: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.

b, Khu vực Châu Mỹ

– Panama: Thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.

– Ecuador: Thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày.

– Haiti: Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày.

– Turks and Caicos: Đây là vùng lãnh thổ thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, cho phép người Việt lưu trú trong 30 ngày. Lưu ý bạn cần xuất trình thêm một vé máy bay khứ hồi.

– Cộng hòa Dominica ( vùng biển Caribe): Người Việt được lưu trú tại đây trong 21 ngày.

c, Khu vực Châu Đại Dương

– Liên bang Micronesia: Thời gian lưu trú không quá 30 ngày.

Có mấy loại hộ chiếu?

Theo quy định tại Thông tư 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu có 03 loại gồm:

– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Cấp cho công dân Việt Nam.

Bên cạnh đó, mẫu hộ chiếu còn chia ra làm 02 loại:

– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;

– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp hoặc hộ chiếu có gắn chíp. Riêng công dân chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn thì chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

3. Thời hạn của hộ chiếu được quy định thế nào?

Thời hạn của hộ chiếu được quy định tại Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh như sau:

 – Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.

– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.

– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 – 05 năm; được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.

4. Thủ tục làm hộ chiếu theo quy định mới nhất

a, Thủ tục làm hộ chiếu trực tiếp

– Trường hợp cấp lần đầu

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú;

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú;

Trường hợp có Căn cước công dân thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

Nếu thuộc một trong các trường hợp đặc biệt sau thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Căn cứ quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh

– Trường hợp xin cấp từ lần hai trở đi

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi;

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.

b, Làm hộ chiếu cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Khoản 2 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh quy định các giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

– Tờ khai theo mẫu

– Ảnh chân dung

– Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh với người dưới 14 tuổi.

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất nếu đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp bị mất hộ chiếu phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền.

– Bản chụp Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân nếu có sự thay đổi thông tin nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất;

– Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người người dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.