Doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TẠM NGỪNG KINH DOANH TRONG THỜI GIAN BAO LÂU?

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TẠM NGỪNG KINH DOANH TRONG THỜI GIAN BAO LÂU?

I. TẠM NGỪNG KINH DOANH LÀ GÌ?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Đồng nghĩa với việc, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không thể thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào như ký hợp đồng, trao đổi, mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ trên thị trường. Đây được xem như một trong những giải pháp giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn và đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.             

II. NHỮNG LÝ DO DOANH NGHIỆP CẦN PHẢI TẠM NGỪNG KINH DOANH 

Hiện nay, bên cạnh các công ty lớn nhỏ được thành lập mới cũng có nhiều tỷ lệ doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh. Vậy lý do nào mà các doanh nghiệp này phải tạm ngừng kinh doanh? Có thể điểm qua một vài lý do sau đây:

– Do dịch bệnh phát sinh, nền kinh tế biến động hay khủng hoảng kinh tế làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp

– Do doanh nghiệp cần thay đổi cơ cấu nhân sự hay địa điểm kinh doanh cần tạm ngừng kinh doanh để thực hiện việc thay đổi đó

– Do quá trình kinh doanh gặp nhiều khó khăn, công việc kinh doanh của doanh nghiệp không tạo ra lợi nhuận

– Do doanh nghiệp muốn chuyển hướng sang những ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mới. Doanh nghiệp muốn thực hiện tạm ngưng hoạt động sau đó tiến hành làm thủ tục chấm dứt hoạt động và sau đó có thể thành lập doanh nghiệp mới để nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh với một ngành nghề, lĩnh vực khác có hiệu quả hơn.

Chính vì vậy, rất nhiều doanh nghiệp khi bước vào hoạt động kinh doanh nhận thấy hiệu quả kinh doanh thấp nên đưa ra giải pháp linh động là tạm ngừng kinh doanh để chuyển đổi phương thức kinh doanh hay tìm biện pháp khắc phục. Đây được coi là giải pháp, sự chuyển biến linh động trong việc thực hiện chuyển đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân trong cơ chế thị trường mới.

Trên đây chỉ là những lý do thường gặp nhất của các doanh nghiệp khi phải thực hiện hoạt động tạm ngừng kinh doanh.

III. DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TẠM NGỪNG KINH DOANH TRONG THỜI GIAN BAO LÂU?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế. Đây là điểm mới ưu việt nhất của Luật doanh nghiệp 2020 về tạm ngừng doanh nghiệp.

IV. DOANH NGHIỆP TẠM NGỪNG KINH DOANH KHÔNG THÔNG BÁO BỊ XỬ PHẠT NHƯ THẾ NÀO?

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 206 Luật doanh nghiệp năm 2020 có quy định Doanh nghiệp có quyền được tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thực hiện thông báo bằng văn bản nêu rõ về thời điểm và thời hạn thực hiện tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh đến Cơ quan đăng ký doanh trong thời gian chậm nhất là 03 ngày trước ngày doanh nghiệp tạm ngừng hoặc có tiếp tục kinh doanh.

Như vậy, quy định này cho thấy khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh phải thực hiện thông báo bằng văn bản gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu doanh nghiệp đó tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thực hiện thủ tục thông báo thì hậu quả pháp lý phải chịu theo quy định, cụ thể như sau:

– Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính

Theo quy định tại Điều 50, Nghị định 122/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư có quy định cụ thể mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về việc thông báo như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

– Hậu quả pháp lý mà doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm ngừng hoạt động kinh doanh được 01 năm nhưng không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 1, Điều 212 Luật doanh nghiệp năm 2020.

Như vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng các thủ tục về thông báo theo quy định của pháp luật để tránh phát sinh những hậu quả pháp lý không mong muốn.

Trên đây là bài viết DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TẠM NGỪNG KINH DOANH TRONG THỜI GIAN BAO LÂU? Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.