THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
I. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho cổ đông khác. Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông được quy định như sau:
– Loại cổ phần được chuyển nhượng: Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại;
– Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng;
– Cổ đông sáng lập: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;
– Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;
– Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
II. CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CÓ PHẢI THÔNG BÁO
Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện nếu cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vì thế, doanh nghiệp không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện theo hình thức nội bộ trong công ty và lưu lại hồ sơ trong công ty khi chuyển nhượng.
Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp vẫn phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
III. HỒ SƠ, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
– Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
– Điều lệ công ty (Sửa đổi, bổ sung);
– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
– Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
– Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty;
– Sổ đăng ký cổ đông.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông được thực hiện theo trình tự như sau:
– Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần;
– Các bên liên quan thực hiện ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
– Tiến hành lập biên bản và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
– Chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Lưu ý:
– Công ty cần có sổ đăng ký cổ đông để tập hợp, lưu trữ và quản lý thông tin của cổ đông hiện hữu. Vì cổng thông tin quốc gia chỉ cập nhật thông tin của các cổ đông sáng lập, không cập nhật thông tin của các cổ đông hiện hữu.
– Sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng, cổ đông chuyển nhượng nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế TNCN do chuyển nhượng cổ phần theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.
Trên đây là bài viết THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN! Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!



