ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH LÀ GÌ? THỦ TỤC THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH?
I. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH LÀ GÌ?
Theo khoản 7 Điều 3 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP, địa điểm kinh doanh là cơ sở cố định để tiến hành hoạt động kinh doanh, không bao gồm cơ sở cung cấp tạm thời hàng hóa hay dịch vụ.
Như vậy, địa điểm kinh doanh có thể hiểu là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và là nơi mà doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh.
Khi thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định sau đây:
Tên địa điểm kinh doanh
Theo quy định tại Điều 20 của NĐ 78/2015 thì tên địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp.
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W, chữ số, các ký hiệu.
– Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
– Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
Nơi đặt địa điểm kinh doanh
– Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký ở ngoài địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
– Trước đây, theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Hiện nay, theo nghị định 108/2018/NĐ-CP, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đặt ở tỉnh thành cùng hoặc khác với trụ sở chính.
Phạm vi ngành nghề của địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh hoạt động ngành nghề phụ thuộc vào công ty mẹ và trong giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không thể hiện ngành nghề kinh doanh.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH?
1. Hồ sơ bao gồm:
– Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Giấy uỷ quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)
– Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
2. Nộp hồ sơ tại:
– Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh tại: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.
– Đối với khu vực TP. HCM và một số tỉnh thành khác, bạn có thể nộp online hoặc nộp trực tiếp;
– Đối với khu vực Hà Nội, chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến/online.
3. Thời gian giải quyết
– Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo kết quả xử lý hồ sơ;
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, đồng thời cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
– Nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ và các bạn nộp lại hồ sơ sửa đổi, bổ sung, sau đó chờ kết quả như ban đầu.
III. NHỮNG LƯU Ý KHI THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH?
– Địa điểm kinh doanh không được phép đăng ký và sử dụng con dấu riêng;
– Chế độ kế toán của địa điểm kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào trụ sở chính của công ty hoặc chi nhánh chủ quản;
– Địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn với trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc chi nhánh chủ quản.
Trên đây là bài viết ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH LÀ GÌ? THỦ TỤC THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH? Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với LUẬT NGUYÊN PHÁT thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!



