Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ khi công ty bắt đầu thành lập)
Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thưc hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Công ty được thành lập có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay từ ban đầu;
Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty.
Quy trình thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Thành phố Hà Nội
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Hợp đồng thuê trụ sở công ty và Sổ đỏ nhà đất của bên cho thuê (bản sao công chứng).
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có sử dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh, hoặc có nhu cầu thuê đất của nhà nước cần nộp bổ sung các hồ sơ sau:
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Trong thời hạn hoàn thành thủ tục 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
Bước 2: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, công ty nộp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời cũng là mã số thuế của doanh nghiệp.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
Hợp đồng ủy quyền cho thực hiện thủ tục.
Thời hạn hoàn thành bước nêu trên từ 04 -06 ngày.
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân và công bố mẫu con dấu
Thời hạn khắc con dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu của công ty là 03 ngày làm việc
Bước 4: Đăng bố cáo sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài, tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung:
Tên công ty;
Trụ sở chính công ty;
Vốn điều lệ;
Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty;
Ngành, nghề kinh doanh;
Danh sách thành viên công ty (đối với công ty TNHH), danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).
Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa).
Đơn đề nghị cấp phép kinh doanh;
Giải trình đáp ứng điều kiện; Xác nhận kinh nghiệm
Thuyết minh năng lực tài chính, xác nhận ngân hàng
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời gian hoàn thành: từ 25 – 30 ngày làm việc.
Bước 6: Thực hiện mở tài khoản chuyển vốn đầu tư và góp vốn theo thời hạn quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam)
Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Lưu ý: Năm 2019, đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục nên thực hiện theo trình tự:
Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài và thực hiện góp vốn theo quy định.
Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối (nếu hoạt động bán lẻ hàng hóa), các giấy phép đủ điều kiện hoạt động (nếu có).