Được cấp giấy phép bán lẻ rượu
1. Cần điều kiện gì để được cấp giấy phép bán lẻ rượu?
Để được cấp giấy phép bán lẻ rượu, doanh nghiệp, hộ kinh doanh… cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP như sau:
– Là doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo quy định của pháp luật.
– Địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có quyền sử dụng hợp pháp.
– Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất, phân phối hoặc bán buôn rượu.
Bán lẻ rượu phải có địa điểm kinh doanh cố định
Bán lẻ rượu phải có địa điểm kinh doanh cố định (Ảnh minh họa)
2. Hồ sơ cấp giấy phép bán lẻ rượu gồm giấy tờ gì?
Điều 23 Nghị định 105 về kinh doanh rượu quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở làm địa điểm bán lẻ.
– Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất, phân phối hoặc bán buôn rượu.
3. Cơ quan nào cấp giấy phép bán lẻ rượu?
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bán lẻ rượu là Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn.
(theo điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
Giấy phép bán lẻ rượu do Phòng Kinh tế thuộc UBDN huyện cấp
Cửa hàng bán lẻ rượu xin cấp giấy phép tại Phòng Kinh tế huyện (Ảnh minh họa)
4. Hướng dẫn các bước xin cấp giấy phép bán lẻ rượu
Căn cứ Điều 25 Nghị định 105/2017, sửa đổi bởi Nghị định 17/2020, việc xin cấp giấy phép bán lẻ rượu thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu địa phương đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần hồ sơ.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Cấp giấy phép
Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
5. Lệ phí cấp giấy phép bán lẻ rượu là bao nhiêu?
Để xin cấp giấy phép bán lẻ rượu, cần nộp các khoản phí sau:
Đối tượng | Loại phí | Mức thu | |
Khu vực thành phố, thị xã | Khu vực khác | ||
Tổ chức, doanh nghiệp | Phí thẩm định | 1,2 triệu đồng/lần/điểm kinh doanh | 600.000 đồng/ lần/điểm kinh doanh |
Phí cấp giấy chứng nhận | 200.000 đồng/lần/giấy | 100.000 đồng/lần/giấy | |
Hộ kinh doanh, cá nhân | Phí thẩm định | 400.000 đồng/ lần/điểm kinh doanh | 200.000 đồng/ lần/điểm kinh doanh |
Phí cấp giấy chứng nhận | 200.000 đồng/lần/giấy | 100.000 đồng/lần/giấy |
6. Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu mất bao lâu?
Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (theo điểm c khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017, sửa đổi bởi Nghị định 17/2020).
7. Không có giấy phép bán lẻ rượu bị phạt như thế nào?
Theo Điều 4 Nghị định 105, kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Trong đó, thương nhân bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 98 năm 2020 như sau:
– Phạt tiền từ 10 – 15 triệu đồng nếu bán lẻ rượu mà không có giấy phép kinh doanh (theo khoản 3 Điều 6).
– Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng đối với hành vi bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ hoặc kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ mà không đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
Ngoài ra, trong quá trình bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy.