Giấy phép kinh doanh rượu Điều kiện – Hồ sơ – Thủ tục
Giấy phép kinh doanh rượu là một trong những giấy phép quan trọng và cần thiết cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu rượu tại Việt Nam. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về điều kiện, hồ sơ và thủ tục để xin cấp giấy phép kinh doanh rượu theo quy định hiện hành.
Giấy phép kinh doanh rượu
1. Các loại giấy phép kinh doanh rượu cần biết
Theo quy định tại Chương II, Mục 1 của Nghị định số 105/2017/NĐ-CP, tại Việt Nam có các loại giấy phép kinh doanh rượu được cấp phép sau.
– Giấy phép phân phối rượu
– Giấy phép bán buôn rượu
– Giấy phép bán lẻ rượu
– Giấy đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ
– Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
– Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
2. Điều kiện xin cấp các loại giấy phép kinh doanh rượu
- Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh rượu
- Để được cấp giấy phép kinh doanh rượu, các doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây theo quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP và được bổ sung, sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP:
- Điều kiện cấp giấy phép phân phối rượu
- Điều kiện cấp giấy phép bán buôn rượu
- Điều kiện xin cấp giấy phép bán lẻ rượu
- Điều kiện đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh rượu
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh rượu
Để được cấp giấy phép kinh doanh rượu, cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định nêu tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP và được bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP. Cụ thể:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp / sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh / phân phối rượu / bán buôn rượu / bán lẻ rượu / bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 Kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
– Ngoài ra, tùy theo từng loại hình kinh doanh rượu mà bộ hồ sơ yêu cầu xin cấp giấy phép kinh doanh rượu sẽ khác nhau. Theo quá trình thực tế soạn thảo hồ sơ cấp các loại giấy phép kinh doanh rượu cho khách hàng, Luật Thành Đô xin chia sẻ thông tin cụ thể về hồ sơ như sau:
- Hồ sơ xin giấy phép phân phối rượu
- Hồ sơ cấp giấy phép bán buôn rượu
- Hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu
- Hồ sơ đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
5. Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh rượu
Các loại giấy phép kinh doanh rượu được cấp phép bởi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi nghị định 17/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
– Giấy phép phân phối rượu: Bộ Công Thương.
– Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu: Được cấp phép bởi Sở Công Thương.
– Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Giấy phép kinh doanh sản xuất rượu công nghiệp:
+ Quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên: Bộ Công Thương.
+ Quy mô dưới 03 triệu lít/năm: Sở Công Thương.
– Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: Được cấp phép bởi Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh rượu
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh rượu
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh rượu gồm có các bước sau:
(1) Đơn vị xin cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ như trên trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(2) Thủ tục cấp phép đối với Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
– Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho đơn vị trong thời hạn 15 ngày làm việc. Trường hợp cơ quan thẩm quyền từ chối cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
– Tuy nhiên theo thực tế, thời hạn cấp giấy phép kinh doanh rượu có thể dài hơn tuỳ theo từng trường hợp.
Liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết nhất. Luật Sư Nguyễn Lâm Sơn: 0919089888
(3) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho đơn vị trong thời hạn 15 ngày làm việc. Trường hợp cơ quan thẩm quyền từ chối cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
(4) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lưu ý: Tuy nhiên theo thực tế, thời hạn cấp giấy phép kinh doanh rượu rơi vào khoảng 15 đến 20 ngày làm việc (trong trường hợp đủ hồ sơ, điều kiện xin cấp các loại giấy phép)
(5) Thủ tục cấp phép đối với Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho đơn vị xin cấp phép. Trong trường hợp từ chối cấp phép cần phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu đơn vị xin cấp phép bổ sung.
7. Thời hạn của giấy phép kinh doanh rượu
– Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
– Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.
– Đối với thời hạn của Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ, trong nghị định không đề cập đến thời hạn.
8. Báo cáo tình hình kinh doanh rượu sau khi cấp giấy phép kinh doanh rượu
Doanh nghiệp phải thường xuyên báo cáo tình hình kinh doanh rượu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị Định số 17/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên
Trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, đơn vị kinh doanh rượu phải gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP.
– Đối tượng áp dụng:
+ Đơn vị sản xuất rượu công nghiệp;
+ Đơn vị sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
+ Đơn vị phân phối rượu;
+ Đơn vị bán buôn rượu;
+ Đơn vị bán lẻ rượu.