VISA là gì? Có mấy loại VISA, các trường hợp được miễn visa? Thời hiệu của visa?
1, Khái niệm về Visa
- Căn cứ vào khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định:
Thị thực hay còn gọi là visa là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
2, Các trường hợp được miễn visa
Tại Việt Nam, theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) thì người nhập cảnh sẽ được miễn visa trong một số trường hợp như sau:
- Miễn visa theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Miễn visa cho người sử dụng thẻ thường trú, thẻ thường trú
- Miễn visa cho người vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
- Miễn visa cho người nhập cảnh vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Miễn visa theo quy định về đơn phương miễn thị thực
- Miễn visa đối với các trường hợp người nhập cảnh có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và vợ, chồng, con của họ.
- Miễn visa đối với các trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
3, Phân loại visa
a, Có 05 loại visa phổ biến nhất là về Đầu tư – Doanh nghiệp – Lao động – Thăm thân – Du lịch
- Ký hiệu ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Trong đó:
- Ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- Ký hiệu ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- Ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Ký hiệu ĐT4 có thời hạn không qua 12 tháng – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
- Ký hiệu LĐ – Cấp cho người vào lao động có thời hạn không quá 02 năm. Trong đó Ký hiệu Ký hiệu Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Ký hiệu LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
- Ký hiệu DN – cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam có thời hạn không qua 12 tháng. Trong đó Ký hiệu DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ký hiệu DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên. - Ký hiệu TT – Có thời hạn không qua 12 tháng, cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp ký hiệu visa: LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- Ký hiệu DL – Cấp cho người vào du lịch.
b, Có 03 loại visa liên quan đến tổ chức nước ngoài
- Ký hiệu NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Ký hiệu NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Ký hiệu NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
c, Có 04 loại visa liên quan đến ngoại giao gồm
- Ký hiệu NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- Ký hiệu NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ…
- Ký hiệu NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Ký hiệu NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
4, Thời hạn visa:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2, NG3, LS có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT, NN1, NN2 có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
MỌI THẮC MẮC QUÝ KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ: 1900.633.390 HOẶC
Địa chỉ trụ sở: Tầng 4 Tòa nhà Tasco Building, Số 21A ngõ 158 Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Chi nhánh HCM: Số 68/1 ngõ 496 Dương Quảng Hàm, phường 6, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh.
Email: luatnguyenphat107@gmail.com
Điện thoại: 1900 633 390
Giờ làm việc: Thứ 2 đến thứ 7 – 8:00 sáng đến 5:30 chiều