Bạn băn khoăn không biết thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần được tiến hành như thế nào? Đừng lo, trong bài viết này Luật NP sẽ hướng dẫn bạn. Hãy cùng theo dõi nhé!
I. Điều kiện đăng ký thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Để có thể thành lập chi nhánh công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Điều kiện chủ sở hữu chi nhánh:
Muốn thành lập chi nhánh công ty cổ phần, điều đầu tiên cần làm trước là thành lập công ty cổ phần và có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước.
(2) Điều kiện về tên chi nhánh:
– Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu;
– Tên chi nhánh phải mang tên công ty cổ phần kèm theo cụm từ “chi nhánh” đối với chi nhánh;
– Ngoài tên bằng tiếng việt, chi nhánh của công ty cổ phần có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
(3) Điều kiện trụ sở chính chi nhánh:
– Trụ sở chính của chi nhánh là địa điểm liên lạc của công ty cổ phần trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
– Công ty cổ phần có quyền lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Công ty cổ phần có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.
(4) Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh chi nhánh:
Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của công ty cổ phần đó.
(5) Điều kiện về người đứng đầu chi nhánh
Người đứng đầu chi nhánh là cá nhân, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Có thể là thành viên công ty hoặc người khác trừ các trường hợp sau:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của luật cán bộ, công chức và luật viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của luật phá sản, l luật phòng, chống tham nhũng. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật hình sự.
(6) Điều kiện về hình thức hạch toán chi nhánh: Chi nhánh có thể lựa chọn hình thức hạch toán chi nhánh độc lập hoặc phụ thuộc.
II. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Tùy từng trường hợp chi nhánh công ty cổ phần sẽ cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ khác nhau. Cụ thể như sau:
(1) Trường hợp thành lập chi nhánh trong nước
– Thông báo thành lập chi nhánh;
– Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc thành lập chi nhánh;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh.
(2) Trường hợp lập chi nhánh ở nước ngoài:
– Theo quy định của pháp luật của nước đó;
– Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
III. Thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Để thành lập chi nhánh công ty cổ phần, doanh nghiệp tiến hành theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Theo đó, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần như đã nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập chi nhánh tại cơ quan đăng ký
Doanh nghiệp thành lập chi nhánh công ty cổ phần nộp hồ sơ thành lập chi nhánh tại phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư nơi chi nhánh đặt trụ sở. Việc nộp hồ sơ được thực hiện theo hình thức trực tuyến thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Theo dõi và bổ sung hồ sơ trong trường hợp thiếu (nếu có)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo về kết quả hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh công ty cổ phần.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh cho doanh nghiệp;
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì doanh nghiệp tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu;
– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh công ty cổ phần
Doanh nghiệp có thể nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc nhận thông qua đường chuyển phát.
Đối với việc thành lập chi nhánh ở nước ngoài doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó.
Lưu ý:
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
– Kèm theo thông báo phải có bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin về chi nhánh của doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
IV. Những thủ tục chung sau khi thành lập chi nhánh công ty
Sau khi thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau:
(1) Thông báo lên cơ quan thuế kê khai và nộp thuế
– Tiến hành đóng thuế môn bài cho chi nhánh: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày có đăng ký kinh doanh của chi nhánh phải kê khai và nộp thuế môn bài;
– Khai thuế giá trị gia tăng cho chi nhánh: Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
(2) Treo biển tại chi nhánh
– Thực hiện treo biển hiệu tại chi nhánh;
– Biển hiệu có các thông tin: Tên chi nhánh, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, cơ quan chủ quản.
(3) Thay đổi thông tin chi nhánh
Nếu có bất cứ thay đổi nào có liên quan đến nội dung hoạt động và nội dung thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh phải làm thủ tục thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Cơ sở pháp lý
– Luật doanh nghiệp năm 2020.
Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về nội dung thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần cùng các thông tin liên quan. Nếu có thắc mắc liên quan vấn đề giấy phép con, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 0975290453 hoặc 0364310003 để được các chuyên gia pháp lý của Luật NP hỗ trợ giải đáp.