Tin tức

THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TRONG QUÂN ĐỘI

I. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TRONG QUÂN ĐỘI

Để kết hôn với người làm trong Quân đội thì nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

– Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân gia đình.

– Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

– Và không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình 2014:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

+ Yêu sách của cải trong kết hôn;

+ Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

+Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

+ Bạo lực gia đình;

+ Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

– Đối với việc kết hôn với sĩ quan quân đội thì sẽ do nội bộ ngành của quân đội quy định. Người kết hôn với người làm trong quân đội sẽ phải thẩm tra lý lịch ba đời. Nếu thuộc các trường hợp sau sẽ không được kết hôn:

+ Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền;

+ Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;

+ Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;

+  Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;

+  Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch).

Như vậy, nếu muốn kết hôn với người làm trong quân đội hai bên Nam Nữ sẽ phải đáp ứng điều kiện hôn nhân quy định trong Luật hôn nhân và gia đình 2014 và tuân thủ quy định riêng của ngành.

II. THỦ TỤC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI LÀM TRONG QUÂN ĐỘI 

Thủ tục tiến hành đăng ký kết hôn với bộ đội được thực hiện tại Ủy ban nhân dân về cơ bản được tiến hành như thủ tục đăng ký kết hôn trong các trường hợp thông thường. Tuy nhiên, trước đó, hai bạn cần thực hiện một số công việc cụ thể khác để việc đăng ký kết hôn với bạn trai là bộ đội đúng quy định. Cụ thể:

Bước 1: Bạn trai bạn cần chủ động nộp đơn tìm hiểu để kết hôn và Đơn xin kết hôn gửi đến phòng Tổ chức cán bộ của đơn vị công tác. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình trong phạm vi 3 đời.

Bước 2: Sau khi thẩm tra lý lịch, Phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép hai bạn kết hôn hay không. Nếu đồng ý thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định cho phép kết hôn và Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn trai bạn.

Bước 3: Hai bạn thực hiện việc đăng ký kết hôn, nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên. Ngay khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bạn ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bạn cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn;

Bước 4: Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bạn.

Trên đây là bài viết THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TRONG QUÂN ĐỘI. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.