Dịch vụ khác, Hôn nhân và Gia đình, Luật sư và tư vấn viên, Tin tức, Tin tức pháp luật

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC MỚI NHẤT

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC MỚI NHẤT

I. Lựa chọn nơi đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc

Các bạn có quyền lựa chọn nơi đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc hoặc đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Tại Việt Nam cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là UBND quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh và đầu mối tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ là Phòng Tư pháp cấp quận/huyện nơi bên Việt Nam đăng ký hộ khẩu thường trú.

Ngược lại, nếu bạn muốn đăng ký kết hôn ở cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Đại Hàn dân quốc bạn có thể sang trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đăng ký kết hôn sang Hàn Quốc để xin kết hôn vắng mặt. Pháp luật Hàn quốc cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt

 TƯ VẤN TRỌN GÓI THỦ TỤC KẾT HÔN VIỆT – HÀN LIÊN HỆ NGAY 1900.633.390

II. Khám sức khỏe kết hôn với người Hàn Quốc

Giấy khám sức khỏe để xác nhận tình trạng người kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình là một trong các giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đăng ký kết hôn. Tùy thuộc vào nơi bạn lựa chọn đăng ký kết hôn mà Bạn Quyết định Khám sức khỏe tại đâu.

Trường hợp bạn đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam: Bạn có thể khám tại các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Trường hợp Bên Việt Nam gửi hồ sơ kết hôn vắng mặt tại Hàn Quốc. Bạn cần khám sức khỏe tại các cơ sở y tế được Hàn Quốc thừa nhận.Theo kinh nghiệm tư vấn kết hôn với người Hàn Quốc nhiều năm các bạn nên Khám tại các Cơ sở khám chữa bệnh có Uy tín như: Bệnh viện Bạch Mai; Bệnh viện Việt Pháp (Nếu bạn ở tại Hà Nội và các tỉnh phía bắc) và Khám tại:Bệnh viện tâm thần thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện đa khoa Sài gòn. (Nếu bạn ở tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam)

Hồ sơ Khám sức khỏe kết hôn:

  • Bản gốc CMND của bên Việt Nam và Hộ chiếu người nước ngoài (nếu hai vợ chồng cùng đi khám)
  • Mỗi người 2 ảnh 4×6 (ảnh chụp thẳng, nghiêm trang, phông nền xanh hoặc trắng.
  • Lệ phí khám sức khỏe (theo quy định của từng Bệnh viện và yêu cầu khám, xét nghiệm)

Khuyến cáo:

Mặc dù, pháp luật chỉ yêu cầu Khám sức khỏe tâm thần, tuy nhiên việc Kiểm tra sức khỏe tổng thể hoặc tốt hơn nữa là Khám sức khỏe tiền hôn nhân để kiểm tra sức khỏe sinh sản rất quan trọng đối với các bạn trước khi kết hôn.

Một số quận/huyện không công nhận Giấy khám sức khỏe kết hôn tại Trung tâm Pháp Y Hà Nội – 135 Trần Bình, Hà Nội.

III. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam:

A. Hồ sơ Bên Việt Nam cần chuẩn bị:

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( xin tại UBND cấp xã/phường/thị trấn)

+ Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu bản Chứng thực

+ Giấy khám sức khỏe

+ 02 Ảnh chụp chân dung cỡ 4×6 để dán Tờ khai đăng ký kết hôn (yêu cầu ảnh chụp thẳng, nghiêm trang, phông nền xanh hoặc trắng)

B. Hồ sơ Bên Hàn Quốc cần chuẩn bị:

+ Hộ chiếu.

+ Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân.

+ Giấy chứng nhận cơ bản.

+ Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân .

+ Giấy khám sức khoẻ.

+ 02 Ảnh chụp chân dung cỡ 4×6 để dán Tờ khai đăng ký kết hôn (yêu cầu ảnh chụp thẳng, nghiêm trang, phông nền xanh hoặc trắng)

Lưu ý: Để được công nhận và sử dụng kết hôn tại Việt Nam, các giấy tờ của Công dân Hàn Quốc do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp phải được công chứng tại Hàn Quốc, hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh sau đó dịch ra tiếng Việt rồi qua Cục Lãnh sự – Bộ ngoại giao Việt Nam tại Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh xin dấu Hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng sang tiếng Việt.

IV. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc

Bên Việt Nam cần chuẩn bị:

+ Chứng minh nhân dân.

+ Sổ hộ khẩu.

+ Giấy khai sinh.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

+ Giấy khám sức khoẻ.

+ 04 Ảnh chụp chân dung cỡ 4×6 (yêu cầu ảnh chụp thẳng, nghiêm trang, phông nền xanh hoặc trắng)

Lưu ý: Để được công nhận và sử dụng kết hôn tại Hàn Quốc, các giấy tờ của Bên Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phải được Chứng nhận lãnh sự tại Cục Lãnh sự – Bộ ngoại giao Việt Nam tại Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh sau đó dịch công chứng sang tiếng Hàn và qua Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh xin dấu Hợp pháp hóa lãnh sự.

V. Thủ tục đăng ký kết hôn với người  Hàn quốc

A. Đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam

Một hoặc cả hai bên Nam nữ đến Phòng tư pháp (Bộ phận một cửa) của UBND cấp quận/huyện xin tờ khai đăng ký kết hôn và khai và dán ảnh. Mỗi bên có thể khai riêng một tờ khai hoặc Khai chung vào một tờ khai và ký ghi rõ họ tên sau đó nộp tờ khai kèm theo hồ sơ kết hôn.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh. Nếu đủ điều kiện kết hôn sẽ Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức hộ tịch sẽ hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

B. Đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc

Như đã nói ở trên, Bên Việt Nam có thể sang Hàn Quốc để trực tiếp đăng ký kết hôn hoặc gửi hồ sơ sang Hàn Quốc để xin đăng ký kết hôn vắng mặt do pháp luật Hàn quốc cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt.

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc theo Quy định của Pháp luật Hàn Quốc và bạn có tham khảo tại đây (thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc)

VI. Ghi chú việc đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc

Ghi chú việc đăng ký kết hôn là việc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ghi nhận việc kết hôn của công dân nước ngoài đã thực hiện tại Việt Nam.

Như vậy, nếu bạn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc thì bạn phải ghi chú việc kết hôn tạị Việt Nam và ngược lại, nếu bạn đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì phải ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc.

Tại Việt Nam: Việc ghi chú kết hôn với người Hàn Quốc được thực hiện tại UBND cấp quận/huyện.

Tại Hàn Quốc: Việc Ghi chú kết hôn tại Đại sứ quán Hàn Quốc Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh

VII. Xin Visa kết hôn sang Hàn Quốc

Tùy thuộc vào việc sau khi kết hôn vợ chồng bạn sinh sống và làm việc tại Việt Nam hay tại Hàn Quốc.

Trường hợp nếu vợ chồng bạn sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì chỉ cần xin Visa sang thăm gia đình chồng, không xin visa kết hôn.

A. Hồ sơ xin visa thăm gia đình vợ/chồng tại Hàn Quốc gồm:

1) Thư mời gốc có chữ ký hoặc đóng dấu của người mời (do chồng/ vợ người Hàn Quốc viết tay/ đánh máy rồi ký tên và đóng dấu cá nhân. Nêu rõ chi tiết người mời và được mời; lý do, thời gian mời; địa chỉ và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc)

2) Giấy cam kết về nước đúng hạn, có chữ ký hoặc đóng dấu của người mời

3) Bản sao Hộ chiếu có chữ ký của người mời hoặc Giấy xác nhận con dấu của người mời

4) Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 03 tháng đến ngày nộp visa)

5) Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 03 tháng đến ngày nộp visa)

6) Trích lục Đăng ký kết hôn hoặc Trích lục Ghi chú kết hôn do Phòng Tư pháp cấp quận/huyện phía Việt Nam cấp bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước

7) Giấy tờ xác nhận việc cư trú ở Việt Nam dài hạn, một trong những loại giấy tờ sau:

+ Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của vợ/chồng người Hàn Quốc và bản sao Thẻ cư trú (loại TT hoặc DN)

+ Bản sao Thẻ cư trú của chồng/vợ người Hàn Quốc và Giấy xác nhận nghề nghiệp tại Công ty Việt Nam kèm Giấy đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp

+ Bản sao thẻ cư trú của chồng/vợ người Hàn Quốc và Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh công ty đứng tên vợ/chồng người Việt Nam dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp

8). Chứng minh thư người xin Visa bản sao hai mặt (không cần công chứng)

9) Tờ khai xin visa theo mẫu, 1 ảnh nền trắng 4×6, hộ chiếu gốc

* Lưu ý:

– Không thể xin Visa thăm gia đình chồng đi lại nhiều lần nếu là lần nộp hồ sơ đầu tiên

– Nếu đã xin Visa loại này dạng ngắn hạn 01 lần (tức là đã sử dụng Visa nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Hàn Quốc rồi), lần tiếp theo có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời gian sử dụng trong vòng 01 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày

– Nếu đã xin Visa loại này dạng ngắn hạn 02 lần (tức là đã sử dụng Visa nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Hàn Quốc 02 lần rồi), lần tiếp theo có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời gian sử dụng trong vòng 03 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày

– Trường hợp công dân đã được cấp Visa đi lại nhiều thời hạn sử dụng trong vòng 03 năm rồi (tức là đã sử dụng Visa loại này và thời hạn sử dụng Visa đã hết ), lần tiếp sau có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời hạn sử dụng trong vòng 05 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày

B. Xin visa kết hôn với mục đích chung sống với bạn đời

Hồ sơ người mời (Bên Hàn Quốc) chuẩn bị:

1. Thư mời (Bản chính, theo mẫu, đóng dấu (không cần công chứng)

2. Giấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế (Bản chính, làm theo mẫu , chồng hoặc vợ Hàn Quốc ký tên, không cần công chứng)

3. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bản in trên Internet)

4. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet).

5. Giấy chứng nhận cơ bản (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)

6. Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu Lãnh sự quán, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng Hàn Quốc kí tên, đóng dấu, không cần công chứng).

7. Giấy xác nhận con dấu (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)

8. Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 05 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)

9. Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)

10. Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp) dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.

11. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

+ Bản chính Giấy đăng kí cư trú

+ Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng (hoặc của bố mẹ chồng)

+ Địa chỉ của 03 hồ sơ trên phải thống nhất và phải đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ hoặc anh chị em, hoặc nơi thuê nhà.

12. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, nghề nghiệp ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)

+ Giấy chứng nhận thu nhập (Cục thuế) – bắt buộc

+ Phiếu Điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp) – bắt buộc

+ Người lao động (vd: Nhân viên công ty)

– Giấy xác nhận nhân viên

– Bản sao Giấy phép kinh doanh công ty đó

+ Người thu nhập kinh doanh: (VD: Tự kinh doanh)

– Giấy phép đăng ký kinh doanh

– Giấy tờ làm nông

– Giấy xác nhận buôn bán nông sản

+ Người có thu nhập khác (VD: Cho thuê, lương hưu)

– Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập

– Chi tiết giao dịch ngân hàng

– Bảo hiểm xã hội

Hồ sơ người được mời (Bên Việt Nam) chuẩn bị:

1. Đơn xin cấp visa (Theo mẫu,  ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất)

2. Hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)

3. 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc Hình gia đình chụp chung có mặt 2 vợ chồng)

4. Lý lịch Tư pháp (Bản chính do Sở Tư pháp cấp tỉnh cấp, dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).

5. Bản chính Giấy Khám sức khỏe trong vòng 6 tháng (Khám sức khỏe tổng quát do bệnh viện lớn cấp như Bệnh viện Bạch Mai, Việt Pháp.., có nội dung kiểm tra thần kinh, xét nghiệm máu và các bệnh truyền nhiễm (trường hợp không có nội dung trên cần nộp kèm phiếu kiểm tra riêng); nếu giấy khám sức khỏe bằng tiếng Việt phải dịch công chứng và nộp kèm bản gốc;

6. Giấy tờ liên quan tới giao tiếp

+ Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK (Chứng chỉ cấp 1 trở lên)

+ Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định (Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)

+ Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)

7. Giấy Khai sinh (Dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

8. Hộ khẩu gia đình (Dịch công chứng tiếng Anh (hoặc Hàn)

9. Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu)

Chú ý : Tất cả các loại giấy tờ phải còn giá trị trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ( trừ Giấy khám sức khỏe có thời hạn 6 tháng tính từ ngày khám)

VIII. Các lưu ý khi lập hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc

Mặc dù hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc không quá phức tạp nhưng hồ sơ thường có các sai sót ngay từ các giấy tờ cấp xã cấp nên khi nộp hồ sơ xin dấu chứng nhận lãnh sự tại Đại sứ quán Hàn Quốc hoặc Cục Lãnh sự Việt nam sẽ bị từ chối. Vì vậy ngay từ bước đầu Quý khách nên lựa chọn một Văn phòng luật sư uy tín, có kinh nghiệm để tư vấn và hướng dẫn một cách chi tiết các bước xin hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, cách thức nộp hồ sơ.. để đỡ mất thời gian, công sức và chi phí đi lại.

Hơn nữa, việc dịch thuật công chứng của các công ty dịch thuật thường sử dụng các mẫu biểu có sẵn nên hay bị các lỗi như sai họ tên, ngày tháng năm sinh, nguyên quán, nơi thường trú của người kết hôn, của thành viên gia đình … Vì vậy Quý khách cần kiểm tra, rà soát kỹ hồ sơ dịch trước khi đóng dấu nhằm hạn chế chi phí dịch thuật, chi phí đi lại hoàn thiện hồ sơ.

IX. Dịch vụ tư vấn hồ sơ, thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc:

Với kinh nghiệm Tư vấn kết hôn với người Hàn Quốc, kết hôn với người Nhật Bản và kết hôn với người Đài Loan, Luật Nguyên Phát nhận Tư vấn và Hỗ trợ các bên trong việc xin và lập hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, hỗ trợ các bên chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc, kiểm tra rà soát hồ sơ kết hôn, dịch thuật công chứng và đại diện xin dấu tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.

LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ NGAY:
📍Add 1: Số 21A, ngõ 158, Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
📍Add 2: 469/1/68 Phường 6, Q. Gò Vấp, TP HCM
5/5 - (10 votes)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.