GIỚI HẠN, QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ GÓP VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
I. TỶ LỆ GÓP VỐN (TỶ LỆ SỞ HỮU VỐN) CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI LÀ GÌ?
Khi quyết định đầu tư vào một doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu vốn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Vậy tỷ lệ sở hữu vốn hay tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam là gì?
Theo quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, tỷ lệ góp vốn hay tỷ lệ sở hữu vốn là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên với vốn điều lệ của công ty. Đối với công ty cổ phần, tỷ lệ sở hữu vốn được hiểu là tỷ lệ sở hữu cổ phần của một cổ đông tại công ty đó.
II. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Hiện nay, nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành hoạt động đầu tư vào các doanh nghiệp Việt Nam thông qua những hình thức sau đây:
Thành lập tổ chức kinh tế;
Mua cổ phần, góp vốn, mua phần vốn góp;
Thực hiện dự án đầu tư;
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
Trong các hình thức trên, hình thức “mua cổ phần, góp vốn, mua phần vốn góp” được nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn nhất khi tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Với mỗi hình thức đầu tư, pháp luật hiện hành có những quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy, việc tìm hiểu nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam thông qua hình thức nào có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
III. QUY ĐỊNH TỶ LỆ GÓP VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành đầu tư vào Việt Nam cần đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường quy định tại Điều 9 Luật này. Trong đó, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp chính là một trong những điều kiện quan trọng cần đáp ứng.
Điểm a khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định:
“3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;”
Về nguyên tắc, với những ngành nghề không nằm trong danh mục hạn chế tiếp cận thị trường, nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường giống như nhà đầu tư trong nước. Điều này có nghĩa là nhà đầu tư nước ngoài sẽ không bị giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn tại doanh nghiệp với những ngành nghề không nằm trong danh mục hạn chế tiếp cận thị trường.
Đối với những ngành nghề nằm trong danh mục hạn chế tiếp cận thị trường, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định trong các văn bản pháp luật Việt Nam liên quan, tại Danh mục hạn chế tiếp cận thị trường của Việt Nam và các Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia ký kết.
Theo Điều 139 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đại chúng được quy định như sau:
– Nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu vốn với tỷ lệ tối đa là 50% nếu hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà không có quy định cụ thể về điều kiện tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài;
– Nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu vốn với tỷ lệ tối đa là 100% nếu các văn bản pháp luật liên quan, Điều ước quốc tế không quy định hạn chế tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài;
– Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà điều ước quốc tế có Việt Nam là thành viên quy định thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó;
– Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà pháp luật liên quan có quy định về sở hữu nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại pháp luật đó.
Với mỗi ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp sẽ được quy định tại các văn bản pháp luật khác nhau, có liên quan tới ngành nghề hoặc lĩnh vực đó.
Ngoài ra, một trong những căn cứ pháp lý quan trọng để xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp là các Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia ký kết, trong đó cần lưu ý tới Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.
IV. CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ SỞ HỮU VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Nếu như các thông tin nêu trên chưa phải ngành nghề, lĩnh vực mà bạn quan tâm, Anpha sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài đối với một ngành nghề, lĩnh vực cụ thể.
Việc xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam được thực hiện theo 3 bước như sau:
Bước 1: Xác định lĩnh vực đầu tư có thuộc phạm vi điều chỉnh của Điều ước quốc tế không.
Trước hết, nhà đầu tư cần xác định lĩnh vực kinh doanh mà mình quan tâm có chịu sự điều chỉnh mà Điều ước quốc tế, tại đó Việt Nam là thành viên về vấn đề tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài hay không. Nếu tồn tại một điều ước quốc tế như vậy thì bắt buộc phải tuân thủ quy định tại đó;
Thứ hai, nếu lĩnh vực kinh doanh mà nhà đầu tư nước ngoài dự định đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì bắt buộc phải xác định ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không.
Bước 2: Xác định giới hạn tỷ lệ sở hữu đầu tư nước ngoài theo pháp luật Việt Nam.
Nếu ngành nghề mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động được pháp luật quy định tỷ lệ sở vốn hữu tối đa thì trước hết phải căn cứ theo quy định đó;
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhà đầu tư cần tham khảo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Việt Nam được cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin quốc gia.
Bước 3: Xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài theo điều lệ công ty.
– Nếu không thuộc trường hợp pháp luật liên quan có quy định, cũng như không thuộc vào Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì có thể xác định tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài theo điều lệ công ty;
– Trường hợp điều lệ công ty không giới hạn, nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu lên tới 100% vốn điều lệ công ty.
Trên đây là bài viết về GIỚI HẠN, QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ GÓP VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI? Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!