Doanh nghiệp

CỔ PHẦN LÀ GÌ? PHÂN LOẠI CÁC LOẠI CỔ PHẦN!

CỔ PHẦN LÀ GÌ? PHÂN LOẠI CÁC LOẠI CỔ PHẦN!

I. CỔ PHẦN LÀ GÌ? CÓ MẤY LOẠI CỔ PHẦN?

Luật Doanh nghiệp 2020 không định nghĩa cụ thể cổ phần là gì, tuy nhiên, theo điểm a khoản 1 Điều 111 Luật này có thể hiểu, cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty cổ phần. Theo khoản 1, khoản 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, thì cổ phần gồm 02 loại chính: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

Vốn điều lệ công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần.

Cổ phần là căn cứ pháp lý để chứng minh cho tư cách cổ đông của mỗi cá nhân hoặc tổ chức trong công ty cổ phần cho dù họ có tham gia thành lập công ty hay không;

Mỗi cổ phần đều có một mệnh giá riêng, do công ty cổ phần quyết định và ghi vào cổ phiếu.

Cổ phần gồm có 2 loại là:

1. Cổ phần phổ thông;

2. Cổ phần ưu đãi.

Lưu ý: Cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Cổ phần ưu đãi có thể có hoặc không.

Trong đó, cổ phần ưu đãi gồm 4 loại: 

– Cổ phần ưu đãi cổ tức;

– Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

– Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

– Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

II. CỔ PHẦN PHỔ THÔNG

1. Khái niệm:

Không có khái niệm định nghĩa cổ phần phổ thông là gì. Tuy nhiên, theo quy định, cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần.

2. Người sở hữu:

– Cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ cổ phần phổ thông;

– Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký mở doanh nghiệp.

3. Tính chuyển đổi:

Cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi.

4. Chuyển nhượng:

Cổ đông phổ thông tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp luật định.

5. Quyền cổ đông:

– Nhận cổ tức với mức theo quy định của đại hội đồng cổ đông;

– Có quyền yêu cầu chỉnh sửa thông tin không chính xác của mình;

– Được ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần;

– Được xem xét, tra cứu, trích lục thông tin danh sách cổ đông có quyền biểu quyết;

– Được nhận một phần tài sản theo quy định trong trường hợp công ty giải thể, phá sản;

– Được xem xét, tra cứu, trích lục, sao chụp điều lệ công ty, biên bản họp đại hội đồng cổ đông, nghị quyết đại hội đồng cổ đông;

– Cổ đông phổ thông có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết theo đúng quy định.

Lưu ý: Trên đây là các quyền chung của cổ đông phổ thông. Ngoài ra, phụ thuộc vào tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông mà cổ đông/nhóm cổ đông sẽ có thêm một số quyền khác theo quy định. 

III. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI

1. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC

a. Khái niệm:

Là loại cổ phần được trả cổ tức có mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.

b. Người sở hữu:

Do đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc điều lệ công ty quy định.

c. Tính chuyển đổi:

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

d. Chuyển nhượng:

Có quyền chuyển nhượng cổ phần nhưng người mua do điều lệ công ty quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định.

e. Quyền cổ đông:

Nhận cổ tức theo luật định;

– Các quyền khác tương tự cổ đông phổ thông, trừ trường hợp theo luật định;

– Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty trong trường hợp sau khi công ty thanh toán hết các khoản nợ, giải thể hoặc phá sản; 

– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông hoặc đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát, trừ trường hợp theo luật định.

2. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI HOÀN LẠI

a. Khái niệm:

Là loại cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo những điều kiện có ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại/điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu của người sở hữu.

b. Người sở hữu:

Do đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc điều lệ công ty quy định.

c. Tính chuyển đổi:

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

d. Chuyển nhượng:

Có quyền chuyển nhượng cổ phần nhưng người mua do điều lệ công ty quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định.

e. Quyền cổ đông:

Các quyền khác tương tự cổ đông phổ thông, trừ trường hợp theo luật định;

– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông hoặc đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát, trừ trường hợp theo luật định.

3. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT

a. Khái niệm:

Là loại cổ phần phổ thông có phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ty quy định;

– Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có thời hạn 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b. Người sở hữu:

Cổ đông sáng lập hoặc tổ chức được Chính phủ ủy quyền.

c. Tính chuyển đổi:

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

d. Chuyển nhượng:

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

e. Quyền cổ đông:

Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo luật định;

– Các quyền khác tương tự như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp theo luật định. 

Lưu ý: Đối với cổ phần ưu đãi khác sẽ được quy định theo điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán. 

Trên đây là bài viết CỔ PHẦN LÀ GÌ? PHÂN LOẠI CÁC LOẠI CỔ PHẦN! Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!

 

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.