CÁC LOẠI HOÀ GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
1. CÁC LOẠI HOÀ GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Theo Điều 236 Luật Đất đai 2024, việc hòa giải tranh chấp đất đai được quy định như sau:
- Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải, hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở, hòa giải theo quy định của pháp luật về hòa giải thương mại hoặc cơ chế hòa giải khác theo quy định của pháp luật.
- Trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại Điều 236 của Luật này, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Như vậy, hòa giải tranh chấp đất đai gồm 02 loại:
– Loại 1: Hòa giải tự nguyện (được Nhà nước khuyến khích).
Khi xảy ra tranh chấp đất đai các bên có thể tự hòa giải để giải quyết tranh chấp hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở (thông qua hòa giải viên theo quy định của Luật Hòa giải cơ sở).
– Loại 2: Hòa giải bắt buộc tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
2. THỦ TỤC HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI 2024
Theo Điều 235 Luật Đất đai 2024 và Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai được quy định như sau:
a. Hồ sơ cần chuẩn bị:
Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai (bản chính)
– Giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng đất (công chứng/chứng thực)
b. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đề nghị nộp đơn yêu cầu hòa giả tranh chấp lên UBND xã.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đơn, UBND xã phải thông báo tới các bên tranh chấp và Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải.
Trường hợp không thụ lý phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp; thu thập các giấy tờ, tài liệu liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc, quá trình và hiện trạng sử dụng đất.
Bước 4. Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
Chủ tịch UBND cấp xã thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp gồm:
– Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND xã.
– Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
– Công chức làm công tác địa chính
– Người sinh sống lâu năm, biết rõ về nguồn gốc cùng quá trình sử dụng thửa đất (nếu có)
– Đại diện tổ chức/cá nhân khác như người đại diện cộng đồng dân cư; người có uy tín trong khu vực; người có trình độ pháp lý; già làng; người biết rõ vụ việc; công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã; đại diện của Hội Nông dân/Hội Phụ nữ/Hội Cựu chiến binh; Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM cấp xã…
Bước 4. Tổ chức cuộc họp hòa giải
Tại cuộc họp hòa giải cần có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai cùng những người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp 01 trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ 02 thì việc hòa giải được coi là không thành.
Bước 5. Lập biên bản hòa giải thành hoặc biên bản hòa giải không thành
* Trường hợp hoà giải thành
Sau khi kết thúc buổi hòa giải, kết quả hòa giải phải được lập thành biên bản bao gồm các nội dung:
– Thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải
– Thành phần tham gia buổi hòa giải
– Tóm tắt nội dung tranh chấp (trong đó thể hiện rõ nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh)
– Ý kiến của Hội đồng hòa giải
– Nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận hoặc không thỏa thuận.
Biên bản hòa giải cần phải có đầy đủ chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp và thành viên tham gia hòa giải (có dấu của UBND cấp xã)
Trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từng trang, đóng dấu của UBND xã và gửi 01 bản cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại UBND xã.
* Trường hợp hòa giải không thành
UBND cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Lưu ý: Trong 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên lại có ý kiến (bằng văn bản) khác với nội dung đã thống nhất thì Chủ tịch UBND xã cùng Hội đồng hòa giải tổ chức lại cuộc họp để xem xét, giải quyết đối với ý kiến bổ sung và lập lại biên bản.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu hòa giải.
* Lệ phí (nếu có): Kinh phí hỗ trợ cho công tác hòa giải tranh chấp đất đai được quy định theo Luật phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
Trên đây là bài viết CÁC LOẠI HOÀ GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!